Grade families
|
Electrographitic
brushes
(EG)
|
Carbongraphitic brushes
(A)
|
Soft graphitebrushes
(LFC)
|
Resin-bonded (bakelitegraphite) brushes (BG)
|
Metal graphite brushes
(CG-MC-CA)
|
Quá trình sản xuất
|
Còn được gọi là graphite nhân tạo, được tạo từ bột cacbon và than cốc, được xử lý nhiệt ở nhiệt độ cao trên 2500oC để chuyển đổi than vô định hình sang graphite nhân tạo.
|
Được tạo thành từ hỗn hợp bột than đá và graphite, được ngâm tẩm với resin (nhựa thông), hỗn hợp bột này được đúc thành khối và nung ở nhiệt độ cao.
|
Thành phần cơ bản là graphite tự nhiên và graphite tinh khiết được trộn theo tỷ lệ thích hợp với các phụ gia khác và được xử lý ở nhiệt độ cao để cacbon hóa chất kết dính.
|
Graphite tự nhiên hoặc nhân tạo dạng bột được pha trộn với resin tổng hợp, sau đó hỗn hợp được nén và và polyme hóa ở điều kiện nhiệt độ thích hợp.
|
Graphite tự nhiên hoặc tinh khiết dạng bột được trộn với resin tổng hợp, bột đồng và/hoặc một số bột kim loại khác. Hỗn hợp được nén chặt và polyme hóa ở nhiệt độ thích hợp trong điều kiện khí trơ.
|
Đặc tính ứng dụng
|
Loại chổi than này có điện áp rơi trung bình và hệ số ma sát thấp, có thể giảm tổn thất điện năng, phù hợp với tốc độ ngoại biên cao.
|
Loại chổi than này có điện trở cao, độ bóng tốt, duy trì điện áp rơi ở mức vừa phải, có thể chịu được nhiệt độ cao và nhiều dòng tải |
Các chổi than LFC mềm với khả năng chống shock tuyệt vời, cho phép hoạt động tốt trong môi trường tốc độ cao nơi làm tăng các tác động cơ học như ma sát, độ rung, nhiệt.
|
Các chổi than này có điện trở lớn và độ bền cơ học cao, ít tiêu hao điện năng, Chúng cũng có thể làm việc trong điều kiện mật độ dòng rất thấp.
|
Các chổi than này có ma sát thấp, điện áp rơi rất thấp dẫn đến ít hao tổn điện năng và dòng điện cao.
|
Các Grade
|
EG34D, EG389P,
EG313,EG367, EG8067, EG8220, 2189, AC137, EG359, EG359MD, EG359MX....
|
A121, A176, A252....
|
LFC554, LFC501
|
BG412, BG469, BG348...
|
CG651, CG626, CG757,CG657, MC79P, CA38, CA28, CA10, M9426.... |